Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Xem Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc đã được ứng dụng trong rất mọi lĩnh vực khác nhau. trong bài viết ngày hôm nay, Blogtuvi.vn sẽ tổng hợp và trả lời tất cả những câu hỏi liên quan về quy luật ngũ hành trong phong thủy. Những kiến thức này sẽ được phân tích chi tiết và dễ hiểu. cho dù là những người chưa biết gì về phong thủy cũng sẽ hiểu chuyên sâu và nắm được rất chắc chắn những điều còn đang thắc mắc.
Mục Lục
ToggleNgũ Hành là 5 hành tố bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, đây chính là 5 vật chất tạo nên thế giới, tương ứng với kim loại, cây, nước, lửa và đất. những vấn đề này là bắt buộc phải làm và có tác động rất lớn đến sự vận hành của trái đất và phát triển của con người.
Ngũ hành có đặc tính lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Cũng theo quan niệm của phương Đông, ngũ hành hiện hữu và được ứng dụng trong toàn bộ phương diện của cuộc sống. Từ con số, màu sắc, bộ phận cơ thể,…cho đến các mùa trong năm. Thậm chí, khi mua đất hay mua nhà cũng cần phải coi xét khía cạnh này.
Ngũ hành tương sinh là quy luật mà các yếu tố ngũ hành tương đồng giúp đỡ và đẩy mạnh nhau phát triển. điều này tạo ra một chu trình rất đầy đủ và liên kết giữa Mộc – Hoả – Thổ – Kim – Thuỷ – Mộc Hoả. Sự tương sinh này mang đến lợi ích lớn cho các thành phần tương ứng, giúp con người đạt được sự thành công, may mắn, bình an và tài lộc trong cuộc sống.
Cũng theo đó, quy luật tương sinh là mối quan hệ khắn khít giữa Đất và Trời, không thể tách rời.
Quy luật tương sinh có thể áp dụng để trình bày hiện tượng tự nhiên và sự biến đổi của ngũ hành như sau:
Ngũ hành tương khắc là một những mối quan hệ trái ngược hoàn toàn với tương sinh, đấy là một sự khắc chế và cản trở giữa các thành phần. quá trình này diễn ra theo chu kỳ luôn luôn. các mối quan hệ tương khắc giữa các thành phần bao gồm:
Các mệnh trong tương sinh có phẩm chất hoàn toàn khác so với các mệnh tương khắc. Chính vì thể khi xem phong thủy ngũ hành người ta dựa vào quy luật giữa các mệnh để phán đoán vận mệnh trong tương lai. Cụ thể:
Trong quy luật tương sinh ngũ hành sẽ có năm cặp mệnh ảnh hưởng đến nhau đấy là Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
Trong quy luật tương sinh ngũ hành sẽ có năm cặp mệnh liên quan đến nhau
có khả năng thấy được rằng, trong quy luật xem ngũ hành tương sinh sẽ gồm có hai khía cạnh. Một là cái sinh ra và hai là cái được sinh ra. Quy luật tương sinh còn được gọi với cái tên khác là quy luật mẫu tử.
cũng giống như quy luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành cũng sẽ có những cặp mệnh đối nghịch nhau. phẩm chất quy luật tương khắc khác hoàn toàn với tương sinh. Trong cuộc sống hàng ngày thì quy luật tương khắc được coi xét và cân nhắc rất kỹ trước khi ai đó quyết định làm một ngành nghề lớn. Cụ thể:
phẩm chất quy luật tương khắc khác hoàn toàn với tương sinh
thực chất của các mệnh tương khắc vẫn đảm bảo sự cân bằng cho vạn vật. mặc dù vậy nếu như tương khắc được đẩy lên quá đà sẽ rất dễ sự suy vong, hủy diệt. Chính Vì vậy cần phải đáng chú ý quan tâm đến các mệnh này trong phong thủy.
ngày nay, học thuyết Ngũ hành vẫn được vận dụng phổ biến trong đời sống, y học cổ truyền, cây trồng, tạo ra kiến trúc, màu sắc… đặc biệt nhất chính là Dùng ngũ hành vào việc xác định hướng tốt cho gia chủ. Cụ thể:
– Mệnh Mộc hợp với hướng Đông, Nam và Đông Nam
– Mệnh Kim hợp với hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam
– Mệnh Thủy thuận theo hướng Đông Nam, Bắc và Tây Bắc
– Mệnh Hỏa phù hợp nhất hướng chính Nam
– Cuối cùng là Mệnh Thổ hợp hướng Đông Bắc và Tây Nam.
Mỗi yếu tố sẽ có những sắc màu phong thủy tượng trưng rõ ràng như:
Sắc màu phong thủy mệnh Kim
màu sắc phong thủy mệnh Hỏa
sắc màu phong thủy mệnh Thủy
sắc màu phong thủy mệnh Mộc
màu sắc phong thủy mệnh Thổ
Có phần đông người cho rằng, ngũ hành tương sinh hay tương khắc là yếu tố quyết định đến hạnh phúc bền lâu của đôi cô dâu chú rể đấy. Họ có thể gắn bó, hòa hợp được với nhau hay không sẽ bị liên quan quá nhiều từ quy luật ngũ hành. ngoài những điều ấy ra, nó còn liên quan đến hòa khí gia đình và đặc biệt hơn là cả bố mẹ của hai bên.
Nếu vợ chồng hợp mệnh, có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn dám chắc là mong ước của rất phần đông người. tuy nhiên nếu khắc mệnh thì người ta quan niệm “chồng khắc mệnh vợ sẽ không sao, nhưng vợ khắc mệnh chồng sẽ xấu”. VD, chồng mệnh Thủy thu thập vợ mệnh Hỏa sẽ không sao. tuy nhiên ngược lại chồng mệnh Hỏa lấy vợ mệnh Thủy sẽ lại là điều kiêng kỵ và không được.
hoàn cảnh 2 người khắc mệnh thu thập nhau thì cách để trung hòa và làm giảm cãi vả trong trường hợp này là có thêm thành viên trong gia đình mang một yếu tố trung gian. trường hợp một gia đình có người chồng mệnh Mộc và người vợ mệnh kim. Trong quan hệ ngũ hành tương khắc, Kim khắc Mộc. Cách để hóa giải trong trường hợp này hợp nhất là sinh một người con có mệnh Thủy để dung hòa các xung khắc.
Dựa vào năm sinh, người ta có khả năng nắm rõ ràng được bản thân thuộc mệnh nào, cụ thể:
Người mệnh kim sinh năm: 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015 …
Người mệnh mộc sinh năm: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019…
Người mệnh thủy sinh năm: 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013…
Người mệnh hỏa sinh năm: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017,…
Người mệnh thổ sinh năm: 1946, 1946, 1960, 1961, 1968, 1989, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006…
Năm sinh | Mệnh | Giải Nghĩa Mệnh | Con giáp | Giải Nghĩa Con giáp | Cung nam | Cung nữ | Màu tương sinh | Màu tương hợp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1931 | Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) | Càn Kim | Ly Hoả | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1932 | Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1933 | Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1934 | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1935 | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1936 | Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1937 | Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) | Ly Hoả | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1938 | Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1939 | Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1940 | Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) | Càn Kim | Ly Hoả | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1941 | Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1942 | Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1943 | Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1944 | Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1945 | Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1946 | Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) | Ly Hoả | Càn Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1947 | Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1948 | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1949 | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) | Càn Kim | Ly Hoả | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1950 | Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1951 | Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1952 | Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1953 | Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1954 | Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1955 | Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) | Ly Hoả | Càn Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1956 | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1957 | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1958 | Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) | Càn Kim | Ly Hoả | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1959 | Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1960 | Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1961 | Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1962 | Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1963 | Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1964 | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) | Ly Hoả | Càn Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1965 | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1966 | Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1967 | Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) | Càn Kim | Ly Hoả | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1968 | Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1969 | Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1970 | Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1971 | Kim – | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1972 | Mộc + | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1973 | Mộc – | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) | Ly Hoả | Càn Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1974 | Thủy + | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1975 | Thủy – | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1976 | Thổ + | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1977 | Thổ – | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1978 | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1979 | Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1980 | Mộc + | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1981 | Mộc – | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1982 | Thủy + | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) | Ly Hoả | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1983 | Thủy – | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1984 | Kim + | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1985 | Kim – | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) | Càn Kim | Ly Hoả | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1986 | Hỏa + | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1987 | Hỏa – | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1988 | Mộc + | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1989 | Mộc – | Đại Lâm Mộc (Rồng ôn hoà) | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1990 | Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1991 | Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) | Ly Hoả | Càn Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1992 | Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1993 | Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1994 | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) | Càn Kim | Ly Hoả | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1995 | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1996 | Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1997 | Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1998 | Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1999 | Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2000 | Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) | Ly Hoả | Càn Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2001 | Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2002 | Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2003 | Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) | Càn Kim | Ly Hoả | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2004 | Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2005 | Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2006 | Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2007 | Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2008 | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2009 | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) | Ly Hoả | Càn Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2010 | Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2011 | Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2012 | Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) | Càn Kim | Ly Hoả | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2013 | Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2014 | Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2015 | Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2016 | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2017 | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2018 | Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) | Ly Hoả | Càn Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2019 | Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2020 | Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2021 | Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) | Càn Kim | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2022 | Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Khảm Thủy | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2023 | Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2024 | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2025 | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2026 | Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) | Khảm Thủy | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2027 | Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) | Ly Hỏa | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2028 | Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2029 | Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2030 | Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) | Càn Kim | Ly Hỏa | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
Trên đây thì Blog Tử Vi có sẻ chia tổng quan về ngũ hành , tương sinh tương khắc , hy vọng bạn nắm rõ được quy luật để mua những vật dụng hợp màu sắc , phong thuỷ , cuộc sống bình an tài lộc tấn tới nhiều nhé!
Nguồn Tổng Hợp