Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Mệnh Thủy sinh năm nào? Tuổi gì? việc này cực kì quan trọng nên nếu như bạn không biết mình có phải thuộc mệnh Thủy hay không hãy tìm hiểu ngay. Phong thủy của mỗi mệnh sẽ không giống nhau nên bạn phải cần biết chính xác mình thuộc mệnh gì thì mới có thể nghiên cứu xung khắc, tương hợp để hỗ trợ cho mình. Cùng Blog Tử Vi tìm hiểu năm sinh mệnh Thủy phía dưới để kiểm soát nhé!
Lưu ý: các nội dung chỉ mang tính chất tham khảo, nên tìm hiểu kỹ. Tránh thực hành theo khi không có sự chỉ dẫn từ người có kinh nghiệm
Bạn đang xem bài viết: mệnh thủy sinh năm nào
Mệnh Thủy gồm có 6 nạp âm tương đối với 6 hành Thủy, đó là: Giản Hạ Thủy (nước suối trong khe nhỏ), Tuyền Trung Thủy (dòng nước trong xanh, mát lành ở giữa con suối nằm ở thượng nguồn rừng sâu), Trường Lưu Thủy (con sông lâu dài chảy dài đổ ra biển lớn), Thiên Hà Thủy (nước mưa trên trời), Đại Khê Thủy (nước suối, khe suối lớn), Đại Hải Thủy (nước biển).
Năm sinh | Can chi | Nạp âm | Cung mệnh | Tướng tinh | Mệnh ngũ đế | Phật bản mệnh | |
Nam | Nữ | ||||||
1936 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Khảm | Khôn | Con rắn | Hắc Đế | Thiên Phủ Thiên Nhãn |
1937 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Ly | Càn | Con trùng | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Khôn | Tốn | Con heo | Hắc Đế | Như Lai Đại Nhật Bồ Tát |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Khảm | Khôn | Con cua | Hắc Đế | Bất Động Minh Vương |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Chấn | Chấn | Con sói | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát / Phổ Hiền Bồ Tát |
1953 | Quý Tị | Trường Lưu Thủy | Khôn | Tốn | Con chó | Hắc Đế | Phổ Hiền Bồ Tát |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Đoài | Cấn | Con giao long | Hắc Đế | Đại Thế Chí Bồ Tát |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Càn | Ly | Con rồng | Hắc Đế | Như Lai Đại Nhật Bồ Tát |
1974 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Cấn | Đoài | Con trâu | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát / Phổ Hiền Bồ Tát |
1975 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Đoài | Cấn | Con dơi | Hắc Đế | Văn Thù Bồ Tát |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Ly | Càn | Con chim trĩ | Hắc Đế | Phật A Di Đà |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Cấn | Đoài | Con gà | Hắc Đế | Phật A Di Đà |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Tốn | Khôn | Con rắn | Hắc Đế | Thiên Phủ Thiên Nhãn |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Chấn | Chấn | Con trùng | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Khôn | Khảm | Con heo | Hắc Đế | Như Lai Đại Nhật Bồ Tát |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Tốn | Khôn | Con cua | Hắc Đế | Bất Động Minh Vương |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Càn | Ly | Con sói | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát / Phổ Hiền Bồ Tát |
2013 | Quý Tị | Trường Lưu Thủy | Khôn | Khảm | Con chó | Hắc Đế | Phổ Hiền Bồ Tát |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Khảm | Cấn | Con giao long | Hắc Đế | Đại Thế Chí Bồ Tát |
2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Ly | Càn | Con rồng | Hắc Đế | Như Lai Đại Nhật Bồ Tát |
2034 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Khôn | Tốn | Con trâu | Hắc Đế | Hư Không Tạng Bồ Tát / Phổ Hiền Bồ Tát |
2035 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Khảm | Cấn | Con dơi | Hắc Đế | Văn Thù Bồ Tát |
2042 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Chấn | Chấn | Con chim trĩ | Hắc Đế | Phật A Di Đà |
2043 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Khôn | Tốn | Con gà | Hắc Đế | Phật A Di Đà |
Xem thêm: Cách đặt tên mệnh Thủy hợp phong thủy cho con cái, cửa hàng
Mệnh Thủy tuổi Bính Tý
Mệnh Thủy tuổi Đinh Sửu
Mệnh Thủy tuổi Giáp Thân
Mệnh Thủy tuổi Ất Dậu
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Thìn
Mệnh Thủy tuổi Quý Tị
Mệnh Thủy tuổi Bính Ngọ
Mệnh Thủy tuổi Đinh Mùi
Mệnh Thủy tuổi Giáp Dần
Mệnh Thủy tuổi Ất Mão
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Tuất
Mệnh Thủy tuổi Quý Hợi
Cũng như những mệnh khác mệnh Thủy cũng có những nạp âm riêng. Chính những nạp âm này sẽ quyết định tính cách số phận của mệnh Thủy về sau. Vì lẽ đó mà dù chung một mệnh nhưng bạn có thể thấy cuộc đời mỗi cá nhân lại có những thăng trầm khác biệt
1. Giản Hạ Thủy – (Bính Tý, Đinh Sửu)
Giản hạ Thủy là nước suối trong khe nhỏ. Nó chẳng phải là sống lớn nhưng lại là nơi tạo thành nên sông lớn. Nhưng nó lại là địa điểm hội tụ các hướng sống bản thân cũng không chia phương hướng mà chảy bất định.
Cùng thế nên mà người Giản Hạ Thủy thường nhu nhược, lúng túng khó làm nên đại sự. Tâm chất cũng thực dụng nhưng lại là người rất tinh tế
2. Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân, Ất Dậu)
Tuyền Trung Thủy hay còn gọi là tinh tuyền Thủy nghĩa là dòng nước trong xanh, mát lành ở giữa con suối nằm ở thượng nguồn rừng sâu. Người thuộc nạp âm này rất thông minh, hạm học hỏi và kiến thức sâu rộng. Vẻ ngoài điềm tĩnh, kỹ năng ứng biến tốt tuy nhiên cũng đôi khi thiếu quyết đoán.
Nhiều người tuổi này sinh ra trong sự dư dả nên lại không có khả năng tích lũy. Vì phóng khoáng nên dễ bị kẻ khác lợi dụng
3. Trường Lưu Thủy (Nhâm Thìn, Quý Tỵ)
Trường Lưu Thủy là con sông lâu dài chảy dài đổ ra biển lớn. Hai năm sinh người mệnh Thủy thuộc nạp âm này đều cho chúng ta thấy có một sự khó khăn trắc trở trong cuộc đời. Họ có khuyết điểm là thưởng chỉ chú trọng vào đại cuộc bỏ qua tiểu tiết và nếu lơ là dễ làm hỏng việc lớn. Không lo xa thì sẽ có thể tốt đẹp
4. Thiên Hà Thủy (Bính Ngọ, Đinh Mùi)
Thiên Hà Thủy là nước mưa trên trời. Mưa sẽ khiến cho vạn vât sinh sối, tươi tốt. Nhưng cũng không phải loại mưa nào cũng tốt với con người. Người mệnh Thủy nạp âm này thường có tính cách nóng nảy, bốc đồng. Muốn trở nên tốt đẹp cần tập luyện thêm về trí tuệ. Nên làm các công việc liên quan đến tôn giáo, xã hội, cộng đồng. Không được làm các ngành nghề như binh đao, quân sự… Vì họ dễ đưa rõ ra những quyết định sai lầm trong quá trình không làm chủ được cảm xúc
5. Đại Khê Thủy (Giáp Dần, Ất Mão)
Đại Khê Thủy là nước suối hay khe suối lớn. Người mệnh Thủy thuộc nạp âm này rất có tài năng và có cái nhìn bao quát, biết tính trước đoán sau. Họ có lộc từ mệnh nên cả đời không lo thiếu thốn. Ngược lại còn đóng góp rất nhiều cho xã hội.
6. Đại Hải Thủy (Nhâm Tuất, Quý Hợi)
Đại Hải Thủy chính là nước biển. Nạp âm này rất túc trí, đa mưa, có đầu óc sang tạo, linh hoạt. Có thể thiên phú về hùng biện, diễn tả, viết lách. Họ cũng là người có chí lớn và thích tự do, tự tại, du lịch, không thích bị gò bó
Môi trường xung quanh chúng ta bao gồm 5 yếu tố như sau: Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa) và Thổ (đất)
Quan hệ tương sinh nghĩa là hành này tương sinh hỗ trợ cho hành kia:
Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế và gây trở ngại cho hành kia:
Theo phong thủy mệnh Thủy thì những người mệnh Thủy sẽ hợp với mệnh Kim và khắc với mệnh Thổ nhé
Như vậy, qua bài viết trên, ta đã nhận biết mệnh Thủy sinh năm nào, tổng quan về người mệnh Thủy và các mệnh hợp với mệnh Thủy. Blog Tử Vi hi vọng bạn sẽ hiểu được phần nào về bản mệnh và đặc tính của mệnh Thủy, qua đấy rút ra được kinh nghiệm để áp dụng vào cuộc sống, nhờ vậy gặt hái được nhiều sức khỏe thành công và may mắn.
Nguồn: Tổng hợp