Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Hướng trong phong thủy được chia làm nhiều hướng khác nhau và mỗi mệnh sẽ hợp với những hướng cụ thể. Mệnh Kim hợp hướng nào để làm việc, xây nhà ở? Nếu bạn vẫn chưa tìm được lời giải thích hay nhanh tay tìm hiểu cùng Blog Tử Vi ngay phía dưới. Mong muốn cuộc đời mình bước sang một trang hoàn toàn mới khi về tổ ẩm mới hay mong muốn đổi vận cho sự nghiệp của mình đừng chần chừ xem ngay.
Lưu ý: các nội dung chỉ mang tính chất tham khảo, nên tìm hiểu kỹ. Tránh thực hành theo khi không có sự chỉ dẫn từ người có kinh nghiệm
Bạn đang xem bài viết: mệnh kim hợp hướng nào
Mệnh Kim hợp các hướng: Tây hoặc Tây Bắc dựa theo lý thuyết ngũ hành:
– Tính tương sinh của ngũ hành gồm: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa, lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất, kim loại tạo thành trong đất, kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng, nước nuôi cây).
– Tính tương khắc của ngũ hành là Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim (nước dập tắt lửa, lửa làm chảy kim loại, kim loại cắt được cây, cây hút chất màu của đất, đất ngăn nước).
Tương sinh, tương khắc hài hòa, hợp lý sẽ mang lại sự cân bằng trong phong thủy cũng giống như trong cảm nhận thường thường của chúng ta theo thuật phong thủy.
Xem thêm: Tìm hiểu ngay mệnh Kim và mệnh Thổ có hợp nhau không?
Vậy mgười mệnh Kim nên ngồi hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc
Đối với người mệnh Kim thì trong phong thủy theo các năm sinh người mệnh Kim sẽ có sự hợp hướng không giống nhau như sau:
Năm sinh | Hướng tốt | Hướng xấu |
Nhâm Thân (1992) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Thiên y: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Diên niên: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Phục vị: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Ngũ quỷ: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Lục sát: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Hoạ hại: Nam (157.5° – 202.4°) |
Ất Mùi (1955, 2015) | Hướng tốt – Đông tứ trạchHướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°) |
Hướng xấu – Tây tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) |
Giáp Tý (1984) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Thiên y: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Diên niên: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Phục vị: Tây (247.5° – 292.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Ngũ quỷ: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Lục sát: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Hoạ hại: Bắc (337.5° – 22.4°) |
Quý Dậu (1993) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Thiên y: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Diên niên: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Phục vị: Tây (247.5° – 292.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Ngũ quỷ: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Lục sát: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Hoạ hại: Bắc (337.5° – 22.4°) |
Nhâm Dần (1962, 2022) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Thiên y: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Diên niên: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Phục vị: Tây Nam (202.5° – 247.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Lục sát: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Hoạ hại: Đông (67.5° – 112.4°) |
Ất Sửu (1985) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Thiên y: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Diên niên: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Phục vị: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Lục sát: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° – 157.4°) |
Canh Thìn (1940, 2000) | Hướng tốt – Đông tứ trạchHướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°) |
Hướng xấu – Tây tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) |
Quý Mão (1963, 2023) | Hướng tốt – Đông tứ trạchHướng Sinh khí: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Thiên y: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Diên niên: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Phục vị: Bắc (337.5° – 22.4°) |
Hướng xấu – Tây tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Lục sát: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Hoạ hại: Tây (247.5° – 292.4°) |
Tân Tỵ (1941, 2001) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Thiên y: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Diên niên: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Phục vị: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Ngũ quỷ: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Lục sát: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Hoạ hại: Nam (157.5° – 202.4°) |
Canh Tuất (1970, 2030) | Hướng tốt – Đông tứ trạchHướng Sinh khí: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Thiên y: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Diên niên: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Phục vị: Đông (67.5° – 112.4°) |
Hướng xấu – Tây tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Ngũ quỷ: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Lục sát: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Hoạ hại: Tây Nam (202.5° – 247.4°) |
Giáp Ngọ (1954, 2014) | Hướng tốt – Đông tứ trạchHướng Sinh khí: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Thiên y: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng Diên niên: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Phục vị: Bắc (337.5° – 22.4°) |
Hướng xấu – Tây tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Tây Nam (202.5° – 247.4°) Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Lục sát: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Hoạ hại: Tây (247.5° – 292.4°) |
Tân Hợi (1971, 2031) | Hướng tốt – Tây tứ trạchHướng Sinh khí: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng Thiên y: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng Diên niên: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng Phục vị: Tây Nam (202.5° – 247.4°) |
Hướng xấu – Đông tứ trạchHướng Tuyệt mệnh: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng Lục sát: Nam (157.5° – 202.4°) Hướng Hoạ hại: Đông (67.5° – 112.4°) |
Trong phong thủy hướng nhà được chia thành hai nhóm Đông và Tây. Những người có năm sinh thuộc quẻ Chấn, Tốn, Khảm, Ly thuộc Đông tứ mệnh thì nên chọn nhà theo hướng Đông tứ trạch. Còn người có năm sinh thuộc quẻ Càn, Khôn, Cấn, Đoài thuộc Tây tứ mệnh, nên chọn nhà theo hướng Tây tứ trạch.
Người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh thế nên nên chọn hướng nhà là Tây tứ trạch. Tức các hướng nhà hợp mệnh Kim đấy là hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và hướng Tây. Người mệnh Kim chọn hướng nhà theo các hướng Tây tứ trạch sẽ giúp mạng lại sự thuận lợi trong mọi việc.
Hướng nhà tốt nhất hợp với mệnh Kim đó là hướng Tây và Tây Bắc. Ngôi nhà hợp mệnh chủ sẽ đem đến nhiều sự thuận lợi và vượng khí cho gia đình. Nếu như không hợp có khả năng làm gia chủ gặp tai ương, nhiều chuyện không may mắn thường xuyên xảy ra.
Nếu như mệnh Kim không chọn hướng nhà Tây tứ trạch mà chọn ngược lại là Đông tứ trạch sẽ làm công việc dễ thất bại. Trong cuộc sống có thể gặp nhiều tai họa, bệnh tật, gặp những chuyện không hay.
Thông thường, mọi người chọn hướng nhà theo hướng cổng ngõ hoặc hướng cửa chính. Tuy nhiên khi quyết định mua căn hộ chung cư thì bạn có thể chọn lựa căn hộ hợp hướng ban công hoặc hướng cửa để mọi chuyện được thuận lợi.
Nội thất cho người mệnh Kim như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp cần phải được sắp đặt chuẩn chỉnh để tăng trưởng vượng khí. Trong phong thủy, Kim và Thổ tương sinh với nhau. Vì vậy, bố trí nội thất cho người mệnh Kim nên được quy về hướng thuộc Thổ. Đấy chính là các hướng Tây, Tây Nam, Đông Bắc.
Đối với phòng bếp, các gia chủ nên ưu tiên hướng chính Tây. Đây là hướng tốt nhất để người mệnh Kim có thể thực hiện công việc, nấu nướng trong trạng thái luôn thoải mái. Điều đấy sẽ gián tiếp giúp bạn đạt được những bữa ăn ngon miệng, vui vẻ, đóng góp khỏe gia đình luôn tích cực và dồi dào.
Ngoài việc quan tâm đến hướng phòng ốc thì các bạn đừng quên sắc màu, chất liệu nội thất cũng ảnh hưởng không nhỏ đến vận mệnh gia chủ. Người mệnh Kim sẽ phù hợp nhất với màu đen, trắng, hoặc các gam màu xanh của mệnh Thủy (bởi Kim sinh Thủy). Ngược lại, bạn phải cần tránh sử dụng các gam màu nóng, ấm của mệnh Hỏa bởi 2 mệnh này kỵ nhau. Nếu như bạn yêu thích những gam màu nóng như đỏ, hồng, cam… thì chỉ nên dùng chúng làm điểm nhấn. Tránh dùng các màu sắc này kiểm soát đạo. Như vậy, không gian sống của bạn có thể bị ức chế, năng lượng tích cực sẽ bị xua đuổi.
Trong công việc, phần lớn sự thành công của chúng ta là nhờ vào tri thức cũng như những nỗ lực không ngừng nghỉ. Tuy nhiên, 1 nhân tố chủ lực nữa cũng góp một phần tạo nên việc này đấy chính là phong thủy hướng. Vậy người mệnh Kim nên ngồi hướng nào để công việc suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió?
Theo các người có chuyên môn phong thủy, hướng ngồi thực hiện công việc đắc tài đắc lộc dành cho người mệnh Kim đấy chính là hướng Tây. Ở đây, bạn sẽ xoay chuyển theo Tây Nam hoặc Tây Bắc đều được. Khi bố trí bàn thực hiện công việc, bạn phải cần quay bàn về hương Tây, hướng ngồi của người mệnh Kim cũng quay về hướng này. Như vậy sẽ hoàn hảo nhất. Vào mùa hè, hướng Tây sẽ khá nóng và oi bức bởi lượng ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào. Ở đây bạn sẽ át chế bằng cách sử dụng rèm cửa mỏng và để hé. Thế nhưng, tránh đóng kín cửa bởi như vậy sẽ khiến cho luồng không khí tốt bị ức chế, không xâm nhập được.
Ngoài hướng bàn làm việc, các gia chủ có thể chú ý thêm đến các đồ vật giúp đỡ và hỗ trợ tăng sinh tài lộc. Ví dụ như quả cầu phong thủy, thiềm thừ, long quy, tượng gà hoặc khỉ, cây Kim Tiền, Lan Ý, Cẩm Nhung…Đồng thời, bạn cũng nên ưu tiên dùng chất liệu bàn làm việc bằng kim loại như inox, sắt…
Tuy vậy, đối với những gia chủ mệnh Kim đang có căn nhà, căn hộ chung cư có hướng không hợp mệnh. Lúc đó, bạn có thể hóa giải hướng nhà không hợp mệnh Kim. Nếu như mệnh Kim đật hướng nhà xấu sẽ làm liên quan đến vận khí của gia chủ, có khả năng công việc không thuận lợi, nhiều chuyện không may xuất hiện.
Mệnh Kim nên làm ra một nguồn năng lượng mạnh mẽ bảo vệ xung quanh ngôi nhà. Bạn có thể dùng gương bát quái gắn lên phía trên cửa ra vào để ngăn chặn những luồng khí không tốt. Hoặc trang trí những đồ vật phong thủy hợp mệnh Kim để cung cấp năng lượng cho ngôi nhà.
Người mệnh Kim tương hợp với sắc màu ánh kim, trắng sáng và vàng. Từ đấy, mệnh Kim có thể lựa chọn cho mình những vòng đá màu vàng đậm hoặc màu nâu. Chẳng hạn thạch anh tóc vàng, mã não vàng, mã não nâu, đá mắt hổ, hổ phách…
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất để bạn tìm hiểu trong việc chọn phong thủy thích hợp với người mệnh Kim. Blog Tử Vi hi vọng những thông tin trong bài content sẽ giúp ích cho bạn có thêm kiến thức và lựa chọn một căn nhà có hướng thích hợp để có thể có được nhiều may mắn, thành công.
Nguồn: Tổng hợp