Các loại mệnh kim

Các loại Mệnh Kim theo Nạp Âm trong Ngũ hành Bản Mệnh Kim

Các loại mệnh kim trong phong thủy là một chủ đề được nhiều người quan tâm, bởi vì chúng có thể ảnh hưởng đến tài lộc, sức khỏe và sự thành công của mỗi người. Trong bài viết này, chúng ta cùng Blogtuvi.vn sẽ tìm hiểu sâu hơn về Các loại mệnh kim chính.

Tổng quan về mệnh kim

Các loại mệnh kim là một khái niệm trong phong thủy, nó ám chỉ đến năng lượng và tác động của các loại kim loại đến cuộc sống của con người. Theo quan niệm phong thủy, mỗi người sẽ có một mệnh kim chủ đạo tương ứng với năm sinh của họ.

Tổng cộng có 5 Các loại mệnh kim chính, bao gồm:

  1. Kim (vàng, bạc): Mệnh kim của sự giàu có, thịnh vượng và sáng tạo. Kim được coi là biểu tượng của sự quý tộc, sự độc lập và năng lượng tích cực.
  2. Mộc (gỗ): Mệnh kim của sự phát triển, sức khỏe và may mắn. Mộc được coi là biểu tượng của sự mạnh mẽ, sự năng động và sự linh hoạt.
  3. Thủy (nước): Mệnh kim của sự thông minh, trí tuệ và tình cảm. Thủy được coi là biểu tượng của sự trí tuệ, tình cảm và khả năng suy luận.
  4. Hoả (lửa): Mệnh kim của sự nhiệt tình, quyết tâm và niềm đam mê. Hoả được coi là biểu tượng của sự nhiệt huyết, sức mạnh và sự đam mê.
  5. Thổ (đất): Mệnh kim của sự ổn định, an toàn và sự trung thành. Thổ được coi là biểu tượng của sự kiên nhẫn, sự tỉ mỉ và sự ổn định.

Mỗi loại mệnh kim sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến cuộc sống của mỗi người, từ tài lộc, sức khỏe, sự nghiệp đến tình cảm. Vì vậy, khi thiết kế không gian sống hoặc lựa chọn trang sức, người ta thường sẽ chú trọng đến mệnh kim của mình và sử dụng các vật phẩm có liên quan đến các loại mệnh kim đó để tạo ra cát khí tốt và thu hút may mắn.

Tuy nhiên, để áp dụng mệnh kim hiệu quả, người ta cần phải hiểu rõ về quy tắc và phương pháp phong thủy. Bởi vì, nếu sử dụng không đúng cách, chúng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe và tài lộc của con người.

Các loại mệnh kim – các nạp âm mệnh kim

Các loại mệnh kim - các nạp âm mệnh kim
Các loại mệnh kim – các nạp âm mệnh kim

Trong phong thủy, có 5 loại mệnh kim chính là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi loại mệnh kim có các nạp âm tương ứng, đó là:

  1. Kim: nạp âm là “cát”, “tích”, “đê”, “phú”, “giàu”.
  2. Mộc: nạp âm là “xích”, “lâm”, “quý”, “tài”, “sinh”.
  3. Thủy: nạp âm là “tỷ”, “dư”, “thành”, “thiên”, “lộc”.
  4. Hỏa: nạp âm là “đại”, “quang”, “minh”, “hưởng”, “văn”.
  5. Thổ: nạp âm là “bảo”, “trì”, “khai”, “thịnh”, “cường”.

Các nạp âm mệnh kim thường được sử dụng để đánh giá tính chất của các đối tượng trong phong thủy, như nhà cửa, văn phòng, đất đai, vật dụng… và từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý để tăng cường may mắn và tài lộc.

Ý nghĩa các loại mệnh kim

Các loại mệnh kim - các nạp âm mệnh kim
Các loại mệnh kim – các nạp âm mệnh kim

Hải trung kim – vàng trong biển

Hải Trung Kim (海中金 – Vàng trong biển) – Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985) là hai trong sáu loại phong thuỷ mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Mệnh của mỗi người phụ thuộc vào năm, tháng, ngày và giờ sinh của họ. Giáp Tý và Ất Sửu được xem là Hải Trung Kim vì Tý thuộc Thủy, nơi hồ ao thủy vượng, lại là đất vượng của Thuỷ. Trong khi đó, Kim “tử” ở Tý, mộ ở Sửu, Thủy vượng, Kim vào thế “tử mộ” nên mới gọi là Hải Trung Kim, được ví như vàng trong lòng biển, khí thế bị bao tàng, có danh mà vô hình, có tiếng gọi mà không có thực, an tàng trong lòng biển như thai nhi nằm trong bụng mẹ.

Người mệnh Hải Trung Kim thường có khả năng giao tiếp tốt nhưng thiếu sức xông xáo, tranh cướp phải nhờ người đề bạt mới thi triển được. Nếu cung bản mệnh có nhiều sao do dự nhút nhát mà mệnh lại rơi vào nạp âm Hải Trung Kim thì tính cách của họ sẽ càng do dự nhút nhát hơn. Tuy nhiên, nếu trong bản mệnh của họ có những sao thủ đoạn điên đảo mà lại ở nạp âm Hải Trung Kim, thì quyền thuật của họ sẽ thuộc vào bậc cự phách, tức là rất mạnh.

Nữ giới mệnh Hải Trung Kim thường ít bộc lộ tình cảm và thường giữ kín trong lòng. Trong khi đó, nam giới mệnh này có thể tỏ ra khá lãng mạn và đáng yêu. Trước những khó khăn và thử thách của cuộc đời, sức phấn đấu của Giáp Tý thường mạnh hơn so với Ất Sửu. Tuy nhiên, Ất Sửu có khuynh hướng hư nhược hơn, dễ bị ảnh hưởng bởi những tình huống xấu xí.

Xem thêm: Mệnh Hải Trung Kim là gì? Khám phá mệnh Hải Trung Kim hợp màu gì?

Kiếm phong kim – vàng đầu kiếm

Kiếm Phong Kim (剑峰金 – Kim đầu kiếm) – Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993) là hai trong số sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Theo phong thủy, mệnh của mỗi người phụ thuộc vào năm, tháng, ngày và giờ sinh của họ. Nhâm Thân và Quý Dậu được xem là Kiếm Phong Kim vì thân Dậu là chính vị của Kim, nơi Kim Lâm Quan ở Thân, Đế Vượng ở Dậu. Kim được sinh ra trong vượng thì sẽ trở nên cương nghị như thép. Kiếm Phong Kim được ví như kim đầu kiếm, là biểu tượng của quyền lực và uy tín.

Người mệnh Kiếm Phong Kim có tính cách cương nghị, tinh nhuệ và hành động tư tưởng sắc bén. Họ có ý chí cao lớn và tâm tính tàn khốc, thường rất quyết đoán trong công việc. Ánh sáng rõ ràng của các ngôi sao Đẩu sao Ngưu tỏa chiếu tới họ như sương tuyết. Tuy nhiên, nếu trong bản mệnh của họ có nhiều sao xấu gây hung họa, như mệnh cung nhiều sao đối đầu, thì Kiếm Phong Kim càng gây ra nhiều hung họa hơn. Vì tính cách cương nghị của họ, họ là người khó mà lay chuyển trong suy nghĩ và hành động.

Những sao tốt hội vào mệnh thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim sẽ tăng cường uy tín và thành công của người mang mệnh này. Đặc biệt, mệnh Kiếm Phong Kim thường có lợi thế trong các lĩnh vực liên quan đến binh nghiệp hay chính trị.

Trong số các loại mệnh Kim, Nhâm Thân và Quý Dậu đều thuộc Kim, vì vậy họ đều có tính cách cương cường và đối phó tốt với những thách thức của cuộc sống bằng khả năng phấn đấu hoặc chịu đựng. So với Nhâm Thân, Quý Dậu được coi là chính Kim vì thiên can “Quý,” địa chi “Dậu” đều thuộc Kim. Trong khi đó, “Nhâm” thuộc Thủy và “Thân” cũng thuộc Thủy, Nhâm Thân ở thế sinh xuất. Do đó, người mệnh Kiếm Phong Kim như Nhâm Thân thường có sự hòa trộn, uốn lượn, và không thể tỏ ra quyết đoán như Quý Dậu.

Xem thêm: Mệnh Kiếm Phong Kim là gì? Vận mệnh người mang Mệnh Kiếm Phong Kim

Bạch lạp kim – kim chân đèn

Bạch Lạp Kim (白蠟金 – Kim chân đèn) – Loại mệnh Kim của tuổi Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001) là hai trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Bạch Lạp Kim là sự hợp nhất giữa hai nguyên tố thiếc và chì. Kim dưỡng ở Thìn, sinh ở Tỵ, hình chất mới thành, chưa cứng cáp nên được gọi là Bạch Lạp Kim.

Mệnh Bạch Lạp Kim trong ngũ hành được ví như chất ngọc chưa mài giũa, với tinh thần sảng trực tinh khiết nhưng thiếu tâm cơ.

Người mang số Bạch Lạp Kim có hai con đường để lập thân: một là học ngành chuyên môn, tập trung vào ngành đó để phát triển. Họ cũng có thể bươn trải cho thật nhiều nhưng giống như ngọc được mài giũa tinh luyện cuối cùng khi gặp vận để mà hành xử. Tuy nhiên, nếu mệnh có những sao tốt nhưng không có vận may hoặc không chuyên nghiệp, thì sự nghiệp của họ sẽ không phát triển.

Canh Thìn thì Thìn là thổ chất khả dĩ sinh ra kim, trong khi Tân Tỵ thì Tỵ là hỏa làm tan chất kim. Người mang mệnh Bạch Lạp Kim và Canh Thìn thường có tinh thần sảng trực và tâm ý trung kiên hơn so với Tân Tỵ, người thường mưu chước lươn lẹo.

Xem thêm bài viết: Mệnh Bạch Lạp Kim là gì? giải mã thông tin bạch lạp kim

Sa trung kim – vàng trong cát

Sa Trung Kim (沙中金 – Vàng trong cát) – Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)

Giáp Ngọ và Ất Mùi là hai trong số những người mang mệnh Kim, nhưng lại thuộc vào Sa Trung Kim – loại mệnh Kim được ví như Vàng trong cát. Với Giáp Ngọ, mặc dù chỗ ở của Ngọ là hỏa vượng, nhưng hỏa vượng lại tước giảm khí thế của Kim. Trong khi đó, Ất Mùi có chỗ ở của hỏa suy, tuy hỏa suy nhưng kim lại bị cùn nhụt. Do đó, vì không đủ cứng cáp để chém, Sa Trung Kim thường làm việc một cách đầu voi đuôi chuột.

Nếu Mệnh cung của Sa Trung Kim có thêm sao Thiên Đồng, mệnh này sẽ càng vớ vẩn hơn. Tuy nhiên, người mang mệnh Sa Trung Kim cần liên tục theo đuổi mục đích nào đó, chỉ có ngoan cố đeo đuổi mới có thể đạt được kết quả.

Ngoài ra, trong ngũ hành bản mệnh Kim, Giáp Ngọ thì Ngọ Hỏa khắc Kim, tước giảm khí thế. Trong khi đó, Ất Mùi, Mùi Thổ sinh Kim. Vì thế, người mang mệnh Kim Ất Mùi đương đầu với gian nan uyển chuyển hơn Giáp Ngọ.

Xem thêm: Mệnh Sa Trung Kim là gì? Tính Cách, Tử Vi, Hợp Tuổi & Khắc Mệnh gì?

Kim bạch kim – kim sa bạc

Kim Bạch Kim (金铂金 – Kim mạ vàng, bạc) – Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)

Nhâm Dần và Quý Mão là hai trong số những người mang mệnh Kim, nhưng lại thuộc vào Kim Bạch Kim – loại mệnh Kim được ví như Kim mạ vàng, bạc. Với Nhâm Dần và Quý Mão, chỗ ở của Dần và Mão là đất vượng của Mộc, khi Mộc vượng lên thì Kim lại suy yếu. Theo Kim cục, vòng tràng sinh có Tuyệt đóng tại Dần và Thai ở Mão. Vì Kim vô lực nên mới được gọi là Kim Bạch Kim.

Nhâm Dần và Quý Mão là chất Kim còn lại ở đất tuyệt cho nên khí chất của họ nhu nhược, mỏng như tơ lụa. Kim Bạch Kim là loại Kim được dùng để trang trí, trang sức. Nếu được tay người khéo giỏi chạm khắc thì mới trở nên đẹp mắt.

Nếu bạn là người Các loại mệnh kim và số nạp âm của bạn là Kim Bạch Kim, bạn cần phải mài dũa học hành mới mong đạt được thành tựu, cần tìm được thầy giáo phù hợp để cải thiện vận may của mình. Bởi vậy, Kim Bạch Kim cần Xương Khúc, Hóa Khoa ở Mệnh mới có thể đạt được thành công.

Điểm khác biệt giữa Nhâm Dần và Quý Mão là trong khi Dần mộc bị kim khắc nên ở thế yếu, tinh thần tuy vượng nhưng lại là thứ vượng thịnh của dây cung quá căng, thì Quý Mão lại có thể chống lại hung vận đắc lực hơn. Tuy như Nhâm Dần, Mộc của Quý Mão cũng bị Kim khắc, nhưng âm mộc của họ chỉ có thể khắc chế đến một giới hạn nhất định, trong khi chủ kiến của họ lại mạnh mẽ hơn, vì vậy họ có thể chống lại hung vận một cách dứt khoát hơn.

Xem thêm: Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Tử vi phong thuỷ mệnh Kim Bạch Kim đầy đủ nhất

Thoa xuyến kim – vàng trang sức

Thoa Xuyến Kim (钗钏金 – Vàng trang sức) là mệnh Kim bản mệnh của Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031). Trong ngũ hành bản mệnh, Thoa Xuyến Kim là một trong sáu loại mệnh Kim.

Canh Tuất và Tân Hợi có Kim cục đến vị trí Tuất là Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim ở vị trí Suy Bệnh thường bị nhuyễn nhược nên mới được gọi là Thoa Xuyến Kim. Thoa là cây trâm phụ nữ dùng để cài vào tóc, còn Xuyến là cái vòng đeo ở cổ tay của phái nữ. Tính cương mãnh của Kim bị nhuyễn nhược do Thoa Xuyến Kim là đồ trang sức phụ nữ. Vì vậy, mệnh Kim của Tuất Hợi trở nên ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, và thường được bỏ vào chiếc hộp ở chốn khuê phòng.

Người mệnh Thoa Xuyến Kim, nếu có các sao Nhật Nguyệt Xương Khúc, Đào Hoa, Lương, Khoa trong số của mình thì thường đẹp đẽ bội phần, không phân biệt giới tính. Nếu mệnh sinh âm trầm, người Thoa Xuyến Kim thường có tài năng ẩn giấu trong lòng. Tuy nhiên, nếu mệnh ưa khoe khoang quá nhiều, lòng ham muốn hư vinh càng nặng.

Các loại mệnh kim người mệnh Thoa Xuyến Kim nên sống cậy vào phái nữ, và có thể nương dựa vào vợ cùng sát cánh để làm ăn, vì điều này sẽ giúp họ dễ đạt được thành công hơn. Ngoài ra, đàn ông mệnh Thoa Xuyến Kim thường có vợ giàu và thường giao thiệp với đàn bà con gái, ví dụ như buôn bán nữ trang, quần áo vẽ kiểu thời trang.

Xem thêm: Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp Màu & Mệnh gì nhất?

Mệnh kim nào mạnh nhất?

Mệnh kim nào mạnh nhất?
Các loại mệnh kim nào mạnh nhất?

Có thể nói, Kiếm Phong Kim là một trong những loại mệnh Kim mạnh nhất. Kim đầu kiếm nếu thiếu lửa (Hỏa) thì không thể trở thành vật dụng được. Tuy nhiên, đừng nghĩ rằng Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim hợp với người mệnh Hỏa trong hôn nhân, thì lại tốt đẹp vô cùng.

Tuy nhiên, cả hai đều khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) do hình kỵ. Dù Mộc hao Kim lợi (Kim bị khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn phải chịu thế tiền cái hậu hung (trước tốt sau xấu), vì Kim chưa tinh chế nên không thể hại được Mộc vương, không chém được cây mà còn tốn hại.

Ngoài ra, Các loại mệnh kim khác như Sa Trung Kim (vàng trong cát), Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa.

Sa Trung Kim được ví như vàng trong cát, có giá trị nhưng khó tìm thấy. Hải Trung Kim thì được ví như vàng dưới đáy biển, cần phải tìm kiếm khó khăn để có được. Bạch Lạp Kim được ví như ánh sáng chân đèn, thường được dùng để trang trí. Thoa Xuyến Kim là loại mệnh Kim được ví như vàng trang sức, tượng trưng cho sự giàu có và sang trọng. Còn Kim Bạc Kim thì tượng trưng cho sự giàu có và danh vọng.

Cẩm nang may mắn cho người mệnh kim

Các loại mệnh kim thường được miêu tả như những người năng động, sáng tạo, thông minh và có tầm nhìn xa. Tuy nhiên, họ cũng có thể gặp phải những thử thách trong cuộc sống, vì vậy, dưới đây là những cẩm nang may mắn dành cho người mang mệnh Kim:

  1. Tận dụng tài năng sáng tạo: Người mệnh Kim thường có nhiều tài năng sáng tạo, họ nên tận dụng những tài năng này để tạo ra những điều mới mẻ và đột phá trong công việc và cuộc sống.
  2. Học hỏi kinh nghiệm từ người khác: Người mệnh Kim cần học hỏi kinh nghiệm từ những người khác để phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng của mình.
  3. Tập trung vào mục tiêu: Người mệnh Kim cần tập trung vào mục tiêu và không nản lòng trước những thách thức. Họ nên luôn giữ định hướng và sự kiên trì để đạt được thành công.
  4. Tìm thầy giáo phù hợp: Người mệnh Kim cần tìm thầy giáo phù hợp để học hỏi và cải thiện vận may của mình. Thầy giáo phù hợp sẽ giúp họ tìm ra đúng hướng đi và tránh những sai lầm trong cuộc đời.
  5. Tránh những cuộc đối đầu không cần thiết: Người mệnh Kim nên tránh những cuộc đối đầu không cần thiết vì điều này có thể làm họ mất tinh thần và mất công sức.
  6. Giữ sức khỏe tốt: Người mệnh Kim cần giữ sức khỏe tốt bằng cách ăn uống đầy đủ dinh dưỡng và tập thể dục đều đặn. Điều này sẽ giúp họ có đủ năng lượng để đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.
  7. Tìm kiếm sự cân bằng: Người mệnh Kim cần tìm kiếm sự cân bằng trong cuộc sống bằng cách giữ cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân, giữ cân bằng giữa sự nghiệp và gia đình.

Những cẩm nang may mắn trên sẽ giúp Các loại mệnh kim tận dụng tối đa những tài năng của mình, phát triển bản thân và đạt được thành công trong cuộc sống.

Mệnh kim nên mua nhà hướng nào?
Mệnh kim nên mua nhà hướng nào?

Trong phong thủy, Các loại mệnh kim thường nên mua nhà hướng Tây bắc hoặc Đông nam để mang lại may mắn và tài lộc. Hướng Tây bắc là hướng của sao Tứ Hạ, sao mang đến sự phát triển và thịnh vượng, còn hướng Đông nam là hướng của sao Thiên Diệu, sao liên quan đến sự thành công và tiến bộ.

Ngoài ra, khi mua nhà, người mệnh Kim nên tránh những căn nhà hướng Đông bắc hoặc Tây nam, vì đây là hướng của sao Thiên La và sao Hỏa Tinh, hai sao mang đến một năng lượng không tốt cho mệnh Kim, có thể gây ra rắc rối, xui xẻo và thất bại trong sự nghiệp.

Nếu không thể tìm được căn nhà hướng Tây bắc hoặc Đông nam, Các loại mệnh kim người mệnh Kim nên chọn nhà hướng Tây hoặc Bắc, vì đây là hướng của sao Thiên Đức và sao Phúc Đức, hai sao mang lại sự tài lộc và an lành cho gia đình.

Tuy nhiên, để chọn được một căn nhà phù hợp với mệnh Kim, nên tìm hiểu kỹ về phong thủy và liên hệ với các chuyên gia phong thủy để được tư vấn cụ thể và chính xác.

Tổng kết

Để áp dụng các loại mệnh kim này vào phong thủy, bạn nên tìm hiểu kỹ về phương pháp và quy tắc phong thủy. Bởi vì, nếu sử dụng không đúng cách, chúng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe và tài lộc của bạn. Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại mệnh kim trong phong thủy. Hi vọng bài viết của Blog Tử Vi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của chúng đến cuộc sống của bạn.

Thảo Vân
Thảo Vân
Bài viết: 93