Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
81 Linh Số – Mỗi con số mang một lần sóng cao tần không giống nhau, để có khả năng kích hoạt các mạch chip xử lý trong sim và điện thoại di động của bạn. Từ đó, nó cũng sẽ kích thích nguồn năng lượng của từng con số và cả dãy số để liên quan lên người dùng. hy vọng, với ý nghĩa số 81 mà Blogtuvi.vn mang lại, sẽ đều là phụ tá đắc lực giúp con đường sự nghiệp, tài vận của chúng ta luôn thật hanh thông. mặc dù vậy, đây vẫn là một trong vô vàn cách giải mã 81 linh số đang lưu truyền ngày qua ngày, vẫn chưa có cách tính nào là đúng hay sai mà Bạn nên chọn cho mình cách tính mà mình thấy tin tưởng nhất, nào cùng với mình theo dõi và tra cứu nhé.
Theo tính danh học, trong tự nhiên các con số luôn tuần hoàn từ 1 tới 10 và quay trở lại 1. Sự biến hóa của con số nhanh chóng và vô cùng, công thức vận dụng tuy không giống nhau, nhưng ý nghĩa bên trong là bất di bất dịch. Số lý vận dụng trong chữ viết tên họ, thu thập 1 là số trước tiên, lấy 10 là số cuối cùng, do 10 và 0 cùng là một vài, cho nên chỉ còn 9 lần 9 là 81 số. Sự biến hóa linh hoạt của các con số này có ẩn chứa nội dung Cát – Hung và sức dẫn dụ.
Sức linh động của nó giao cảm với các con số của ngũ cách gồm Thiên cách, Địa cách, tư cách, Ngoại cách & Tổng cách mà dẫn đến thay đổi vận mệnh. Không thể chỉ dựa vào một, hai số cách mà phải khảo sát số lý của cả ngũ cách mới có khả năng phán đoán cát hung trong vận mệnh đời người.
Khi mà đã nắm rõ được quan điểm về nguồn gốc ra đời thì tiếp theo ta sẽ tham khảo về bí quyết tính 81 linh số này. Có tổng cộng 5 bước mà bạn cần phải làm trước khi biết được linh số hiện tại của mình là bao nhiêu. gồm có là:
Trong trường hợp con số ở bước 4 bạn ra kết quả lớn hơn 80 thì bạn thu thập số đấy và trừ đi 80 sẽ ra kết quả cuối cùng để có khả năng tra bảng. (Cùng bảng với 81 linh số của cuộc đời chúng ta ở thông tin phần dưới).
giống như là trên, cách tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại theo công thức 81 linh số sẽ thực hiện theo các bước sau đây.
ví dụ sim của chúng ta là 0965 659 548, 4 số cuối điện thoại lúc này sẽ là 9548
ngoài ra, để tốt hơn bạn có thể trải nghiệm các ứng dụng tra số phong thủy hay app tra 4 số cuối điện thoại dưới đây:
Để hơn giản hơn cho người sử dụng trong việc tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại, hiện tại Blogtuvi.vn VÀ Nến Mộc đã ra mắt phần mềm tính 81 linh số cực chuẩn bạn chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn là được
Những việc bạn cần làm rất đơn giản:
Số | Thông Tin | CÁT-HUNG |
1 | (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi. |
ĐẠI CÁT |
2 | (Quẻ Hỗn độn ly loạn): Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật. |
ĐẠI HUNG |
3 | (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật khởi tạo. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận. | ĐẠI CÁT |
4 | (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. | ĐẠI HUNG |
5 | (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. | ĐẠI CÁT |
6 | (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. | CÁT |
7 | (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. | CÁT |
8 | (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, lo lắng rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e lo lắng hiểm họa của trời. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
9 | (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. | HUNG |
10 | (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không nên dùng. | ĐẠI HUNG |
11 | (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, tăng trưởng thành công. | ĐẠI CÁT |
12 | (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ. | HUNG |
13 | (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là sáng tạo, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
14 | (Quẻ Phù trầm phá bại): Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm vẫn chưa có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, vẫn chưa có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt. | HUNG |
15 | (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, những người bạn, cấp dưới ủng hộ. có thể đạt được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. | ĐẠI CÁT |
16 | (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp sử dụng cho cả nam nữ. | CÁT |
17 | (Quẻ Cương kiện bất khuất): Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới sử dụng số này có chí khí anh hào. | CÁT |
18 | (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới sử dụng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
19 | (Quẻ Tỏa bại bất lợi): Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, tuy nhiên thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân. | HUNG |
20 | (Quẻ Phá diệt suy vong): Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng. | ĐẠI HUNG |
21 | (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới sử dụng bất lợi cho nhân duyên, nếu sử dụng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. | ĐẠI CÁT |
22 | (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con. | ĐẠI HUNG |
23 | (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới sử dụng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
24 | (Quẻ Kim tiền phong huệ): Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ sử dụng chung, đại lợi cho gia vận. | ĐẠI CÁT |
25 | (Quẻ Anh mại tuấn mẫn): Con gái đẹp đẽ, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. tuy nhiên nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. | CÁT |
26 | (Quẻ Ba lan trùng điệt): la mắng ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ sử dụng số này. | HUNG |
27 | (Quẻ Tỏa bại trung chiết): Vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc. | HUNG |
28 | (Quẻ Họa loạn biệt ly): Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. | HUNG |
29 | (Quẻ Quý trọng trí mưu): Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới sử dụng số này không có lợi cho nhân duyên. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
30 | (Quẻ Phù trầm bất an): Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, toàn bộ ở ngoại cảnh và ý trời. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
31 | (Quẻ Hòa thuận viên mãn): Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể sử dụng chung. | ĐẠI CÁT |
32 | (Quẻ Kiểu hạnh quý nhân): Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, tuy nhiên may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. | CÁT |
33 | (Quẻ Cương kiện quả đoán): Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới Không bao giờ sử dụng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
34 | (Quẻ Phá gia vong thân): Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người tạo điều kiện, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người đã không thể chịu nổi. | ĐẠI HUNG |
35 | (Quẻ Bảo thủ bình an): Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới sử dụng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu sử dụng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. hợp nhất với nữ giới. | CÁT |
36 | (Quẻ Ba lan vạn trượng): Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, vẫn chưa có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ sử dụng số này. | HUNG |
37 | (Quẻ Từ tường trung thực): Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. | ĐẠI CÁT |
38 | (Quẻ Bạc nhược bình phàm): Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. nếu như phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng. | BÁN HUNG BÁN CÁT |
39 | (Quẻ Vinh hoa phú quý): Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ sử dụng, nếu như sử dụng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. | CÁT |
40 | (Quẻ Phù trầm biến hóa): Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm mang lại hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều xuất phát từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. | HUNG |
41 | (Quẻ Kiện toàn hữu đức): Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. | ĐẠI CÁT |
42 | (Quẻ Bác đạt đa năng): Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết tuy nhiên trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. nếu như phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
43 | (Quẻ Bạc nhược tán mạn): Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa tuy nhiên thiếu ý chí, bề ngoài thành công tuy nhiên trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. | HUNG |
44 | (Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn): Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. | ĐẠI HUNG |
45 | (Quẻ Đức lượng hoành hậu): Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. mặc dù vậy không thể duy trì được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
46 | (Quẻ Tải bảo trầm châu): Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà trắng tay ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng giống như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. | HUNG |
47 | (Quẻ Trinh tường cát khánh): Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. | ĐẠI CÁT |
48 | (Quẻ Anh mại đức hậu): Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. | ĐẠI CÁT |
49 | (Quẻ Biến quái thành nhân): Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
50 | (Quẻ Cô quả ly sầu): Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp. | HUNG |
51 | (Quẻ Phù trầm bất an): Một thịnh một suy, trong quá trình thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc. | HUNG |
52 | (Quẻ Trác thức đạt trí): Có tỉnh táo cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. nếu như phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. | CÁT |
53 | (Quẻ Nạn khổ nội ưu): Tuy thành công nhất thời, tuy nhiên sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân. | HUNG |
54 | (Quẻ Suy đồi vị đạt): Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng. | ĐẠI HUNG |
55 | (Quẻ Ngoại vinh nội suy): Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
56 | (Quẻ Hung bại bất lập): Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp. | HUNG |
57 | (Quẻ Thành tựu phạm hiểm): Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng cần phạm một đại nạn mới có thể thành công. trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu như không sẽ rước đại họa. | CÁT |
58 | (Quẻ Tiên khổ hậu cam): Trăm nghìn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. | CÁT |
59 | (Quẻ Ý chí thoái bại): Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên rất đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới sử dụng số này sẽ bị cô quả. | HUNG |
60 | (Quẻ Vô mưu thất câu): Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho bán hàng. tuy nhiên nhân tính thực chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. | HUNG |
61 | (Quẻ Vinh hoa phồn đạt): Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. | CÁT |
62 | (Quẻ Tuyết thượng gia sương): Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời. | ĐẠI HUNG |
63 | (Quẻ Phú đạt quý trọng): Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có khả năng giành được phú quý danh dự. nếu như bắt đầu tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. | ĐẠI CÁT |
64 | (Quẻ Trầm muộn bình phàm): Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). | ĐẠI HUNG |
65 | (Quẻ Danh tài kiêm đắc): Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. | ĐẠI CÁT |
66 | (Quẻ Thoái thủ tự tại): Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với bản thân mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ. | HUNG |
67 | (Quẻ Tự ngã tăng tiến): giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng có một sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. | ĐẠI CÁT |
68 | (Quẻ Bá khí thành nhân): Bẩm sinh sáng tạo dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. | CÁT |
69 | (Quẻ Trầm luân nan thành): Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. nếu tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh. |
HUNG |
70 | (Quẻ Phá diệt bại thân): Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn. | HUNG |
71 | (Quẻ Cát hung tham bán): tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong quá trình biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
72 | (Quẻ Ngoại tường trung hung): Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ sử dụng số này. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
73 | (Quẻ Chí đại tài sơ): Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. tuy nhiên trời sinh có phúc nên có thể chớp thời cơ mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
74 | (Quẻ Trầm luân nghịch hại): Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới sử dụng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. | ĐẠI HUNG |
75 | (Quẻ Anh mại thoái an): Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. | CÁT |
76 | (Quẻ Bệnh tai nạn ách): Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời chông gai. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới sử dụng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. | HUNG |
77 | (Quẻ Bán ưu bán hỷ): Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
78 | (Quẻ Cần hành trí đạt): Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. | BÁN CÁT BÁN HUNG |
79 | (Quẻ Nội ngoại khiếm tường): Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành. | HUNG |
80 | (Quẻ Ba lan vạn trượng): Vạn sự gập ghềnh, thường thấy thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có khả năng sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau. | HUNG |
81 | (Quẻ Xuân phong di nhân): Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể sử dụng chung. | ĐẠI CÁT |
Một số trường hợp mà chúng ta có thể tra cứu phong thủy của 81 linh số đó là:
Nhìn chung thì việc sử dụng 80 con số phong thủy (trừ số 0 ra) để tra cứu là một việc chúng ta có thể thực hiện mỗi khi nhận được một dãy số phong thủy bất kỳ. Vì có một số người tin rằng nếu kết quả là những con số đẹp thì sẽ có những tác động tích cực, may mắn hơn khi thực hiện việc đấy và trái lại.
Ngoài ra, bạn cũng có thể ghép ý nghĩa của 81 trong bộ ba số đuôi. Hãy sử dụng những gợi ý dưới đây để tìm cho mình một bộ ba ưng ý nhất nhé:
+ 181: sim số gánh, thể hiện sự phát triển cân bằng, bền vững.
+ 281: mãi sinh phát.
+ 381: tài lộc, phú quý sinh sôi nảy nở.
+ 481: bốn mùa sinh phát.
+ 581: sinh vượng phát, phúc khí tràn đầy.
+ 681: sinh phát tài lộc, phú quý đầy nhà
+ 781: thần linh che chở, ban phát lộc lành
+ 881: đại đại sinh phát.
+ 981: vượng phát trường tồn, tài lộc kéo dài qua nhiều thế hệ
Ta thấy rằng, mỗi bộ 3 đều có một ý nghĩa tốt lành rất riêng. Vì vậy, không những là bộ ba số đuôi, mà bộ ba số gánh cũng rất cần được lưu tâm khi mà bạn chọn lựa những con số. Chính Vì vậy, hãy dùng những bài đo đạt này của chúng tôi để đưa ra những chọn lựa, không chỉ của những con số đuôi mà còn cả thân và tổng thể cả dãy số.
Ngoài việc bấm 4 số đuôi để tra cứu tìm ra số cát, hoặc đại cát. bạn phải cần coi kết hợp thêm với mệnh phụ thuộc vào tuổi để có số phù hợp nhất. đây chính là cách coi nâng cao hơn trong việc tra cứu sim phong thủy…
mỗi người chúng ta đều chia thành 5 mệnh là Kim – Thổ – Hỏa – Mộc – Thủy. Từ độ tuổi chúng ta sẽ tra cứu ra các mệnh này. cái này bạn có thể search Google để biết mình thuộc mệnh gì?
Với hành Kim, cung mệnh là Càn thì số hợp mệnh là 7, 8, 2, 5, 6 và số khắc mệnh là 9. Cung mệnh là Đoài thì có những số hợp mệnh là 6, 8, 2, 5, 7, số khắc mệnh cũng là 9.
Những người thuộc mệnh Thổ, cung Khôn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.
Những người thuộc mệnh Thổ, cung Cấn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.
Những người mệnh Thổ hợp với những con số nào đối với việc bạn hiểu rõ mình thuộc mệnh nào sẽ giúp ích cho bạn chọn lựa được con số ổn với mọi việc mới có khả năng Đem lại những may mắn cho mình. mặc dù vậy những người mệnh Thổ cần phải lưu ý tới những con số tương khắc với bạn đó chính là số 3 và số 4. Bạn không nên áp dụng hoặc hạn chế khi dùng những con số này nhé.
Người mệnh hỏa sẽ hợp với những số thuộc hành Mộc và Hỏa, tương ứng là các số: 3, 4 và 9 và bị tương khắc bởi số 1.
Với người Mộc chấn thì số hợp mệnh là số 9, số 4, số 3, số 1. Khắc với các số là số 6 và số số 7.
Với người mệnh Mộc Tốn thì lại có số hợp mệnh là 1, số 3, và số 4, và cũng khắc với số 6 và số 7.
Người mệnh Thủy hợp với số 1, số 4, số 6 và số 7 và bị khắc với các số: số 2, số 5 và số 8.
số máy hợp tuổi, hợp mệnh là những số máy như thế nào? Theo các chuyên gia về xem 81 linh số bói số máy và xem bói tử vi số điện thoại thì một số máy còn được gọi là sim số đẹp phong thủy hợp tuổi nếu như hội tụ đủ các thành phần sau:
Khi coi 81 linh số bói số sim điện thoại thì theo các chuyên gia phong thủy âm dương được xem đầu tiên. Các con số cũng đều được chia ra số âm và số dương. Trong dãy số tự nhiên từ 0 đến 9, các số chẵn sẽ mang vận âm tức là các số 0,2,4,6,8, và các số lẻ 1,3,5,7,9 sẽ mang vận dương.
nếu số máy chỉ có số lẻ tức là số vượng dương, chỉ có số chẵn tức là số vượng âm. Cả hai loại sim này đều không đẹp, mà phải có cả số chẵn và số lẻ và phần trăm cân bằng thì mới đẹp mới hợp phong thủy, bởi vì theo phong thủy học mọi vật có đủ âm dương hài hòa thì mới sinh sôi này nở và phát triển tốt được.
Quy ra ngũ hành các con số: 0 ( Thuỷ ) , 1 (Mộc ) , 2 ( Mộc ) , 3 ( Hoả ) , 4 ( Hoả ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 8 (Kim ) , 9 ( Thuỷ ). Ngũ hành tương sinh tương khắc cho nên các con số cũng sinh khắc tạo nên sự hợp hay khắc trong sim điện thoại.
xem bói số điện thoại sẽ căn cứ vào mệnh của chủ nhân mà chọn lựa sắp sếp các con số tương sim tương hợp với mệnh đó, ngũ hành các con số hình thành ngũ hành sim. Ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành thân chủ là số điện thoại phong thủy hợp mệnh, hợp tuổi
Ví dụ như bạn mệnh Thủy thì sim 0971598686 là một sim có ngũ hành Kim, tương sinh với Thủy, khá hợp
Theo các người có chuyên môn xem tử vi số điện thoại và coi bói số điện thoại thì số 8 được cho là số vượng khí, có nghĩa là số 8 là số được nhận vượng khí từ sao Bát Bạch. Cửu tinh đồ pháp chính là coi xét các số 8 trong số điện thoại. Khi coi bói sim số đẹp nếu dãy sim vẫn chưa có số 8 tức là dãy sim không nên nhận vượng khí tốt.
Trong sim số thì xem 4 số cuối theo công thức 81 linh số có hàm ý cực kì thiết yếu mang điềm cát hung của sim.
Ngoài các thành phần trên thì còn một số yếu tố phong thủy khác như: số nút của dãy số, hành quẻ bát quái, … cũng đều được coi xét khi xem 81 linh số bói số điện thoại hợp tuổi, hợp mệnh.
Giải mã ý nghĩa số điện thoại của bạn – ý nghĩa các con số máy trong phong thủy
Các con số gắn liền với cuộc sống của chúng ta: số máy, ngày tháng, số nhà, năm sinh, biển số xe… các con số cũng mang những ý nghĩa rất đặc biệt. Bạn có biết số máy của chúng ta có hàm ý gì không? Ý nghĩa các con số trong sim điện thoại là gì? Để trình bày ý nghĩa của số máy hãy cùng tham khảo ý nghĩa của các con số.
Ý nghĩa các con số từ 1 đến 9 trong phong thủy thường được hiểu như sau: 1 là chắc (chắc chắn) hoặc cũng có thể hiểu là duy nhất là số sinh, số bắt đầu. 2 Là mãi (mãi mãi) là số cân bằng, 3 mang có nghĩa là tài hoặc vững chãi là số thần bí, 4 là tử , 5 là ngũ hoặc bất diệt, 6 có nghĩa là lộc, 7 là thất, 8 là phát (phát đạt) là số của thuận lợi và may mắn, 9 là thừa hoặc vĩnh cửu là con số sức mạnh, uy quyền.
Trên Nó là những thông tin luận giải ý nghĩa số 81 theo nhiều bình diện không giống nhau. Blogtuvi.vn kỳ vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp cho quý độc giả có cái nhìn tổng quát và đầy đủ nhất về 81 có hàm ý gì. Từ đó định hướng sử dụng số 81 vào các phương diện cuộc sống sao cho phù hợp và đạt kết quả cao nhất. Chúc quý bạn thành công!